Căn cứ văn bản số 555B/GDĐT-TH ngày 26/11/2015 của Phòng GDDĐT Quận 3 về Hướng dẫn kiểm tra định kỳ cuối kỳ I năm học 2015 – 2016;
Trường Tiểu học Kỳ Đồng đề ra kế hoạch kiểm tra cuối kỳ I (HK1) năm học 2015 - 2016 như sau:
I. TỔ CHỨC
1. Tổ chức coi, chấm KTĐK
Trường tổ chức KTĐK cuối HK1 (bao gồm cả chương trình ngoại ngữ) đảm bảo theo yêu cầu:
- Kiểm tra cuối HK I là việc làm bình thường trong quá trình dạy và học nhằm nắm bắt tình hình họctập, rèn luyện của học sinh (HS). Lưu ý giáo viên (GV): không tạo áp lực cho cha mẹ học sinh(CMHS) và HS trước khi kiểm tra. Trong khi kiểm tra, giáo viên chủ nhiệm (GVCN) coi kiểm tra tại lớp mình phụ trách; tổ chức cho HS kiểm tra dưới dạng một bài kiểm tra bình thường, nhẹ nhàng, không gây căng thẳng;
-Trường chuẩn bị chu đáo, tổ chức ôn tập đầy đủ và thông báo ngày, giờ kiểm tra cho CMHS để thuậntiện việc đưa đón HS;
- Việc ra đề kiểm tra phải bảo đảm tính chính xác, theo chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình vàhướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học của cấp học (văn bản số 5842/BGDĐT-VP ngày01/9/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông và các nội dung hướng dẫn cụ thể đối với từng môn học);
- Nội dung kiểm tra không vượt chương trình (những kiến thức của tuần kế tiếp chưa học); thể hiện được những yếu tố mang tính cơ sở khoa học cho sự đánh giá được kết quả học tập, rèn luyện của HS. Cập nhật và thực hiện nghiêm túc các nội dung đã được chỉ đạo trong các chuyên đề, tập huấn bồi dưỡng hè và đầu năm học;
- Hiệu trưởng trường chịu trách nhiệm tổ chức ra đề kiểm tra, in ấn, bảo quản; quản lý chặt chẽ quy trình tổ chức kiểm tra. Căn cứ đặc điểm tình hình của trường, sắp xếp lịch ôn tập và kiểm tra phù hợp, tránh gây tâm lí căng thẳng cho GV, HS.
- Việc chấm bài do GVCN thực hiện:
+ Đánh giá và nhận xét theo quy định tại thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT;
+ Bài kiểm tra cuối kỳ được GV sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm cuối cùng theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân; GVCN ghi nhận những hạn chế của HS trong quá trình làm bài, kèm theo lời nhận xét tường minh để giúp GV và CMHS có cơ sở tập trung bồi dưỡng và rèn luyện cho HS trong học kỳ II.
2. Những điều cần quan tâm
Đối với các môn kiểm tra, cần bám sát những quy định tại Điều 10 Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014, cụ thể đối với từng môn cần lưu ý:
2.1. Môn Toán
a. Thời gian làm bài
- Lớp 1: 35 phút
- Lớp 2, 3, 4, 5: 40 phút
b. Đối với các mạch kiến thức
- Số học (khoảng 50%): Củng cố về các vòng số và các phép tính trên các vòng số.
- Đại lượng và đo đại lượng (khoảng 27%): tập trung về các bảng đơn vị đo.
- Yếu tố hình học (khoảng 23%): Xoay quanh các hình trọng tâm trong chương trình đã học.
- Giải toán có lời văn được tích hợp vào trong ba mạch kiến thức trên với mức độ khác nhau, chủ yếu ở mức độ vận dụng. Lưu ý:
Lớp 1: Nhìn mô hình điền phép tính;
Lớp 2: 1 lời giải và 1 phép tính;
Lớp 3: Tối đa 2 lời giải và 2 phép tính;
Lớp 4: Tối đa 3 lời giải và 3 phép tính;
Lớp 5: Tối đa 4 lời giải và 4 phép tính.
c. Đối với mức độ nhận thức (theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT)
Mức 1: Khoảng 50%.
Mức 2: Khoảng 30%.
Mức 3: Khoảng 20%.
d. Ra đề thi theo ma trận
- Khung ma trận, mỗi ô trong khung nêu: Nội dung kiến thức, kĩ năng cần đánh giá; Hình thức các câu hỏi; Số lượng câu hỏi; Số điểm dành cho các câu hỏi.
- Khung ma trận câu hỏi, mỗi ô trong khung nêu: Hình thức các câu hỏi; Số thứ tự của câu hỏi trong đề; Số điểm dành cho các câu hỏi.
( Tham khảo một số ví dụ trong hướng dẫn TT.30/2014)
2.2. Môn Tiếng Việt
a. Chú ý các nội dung sau:
Đảm bảo các mức độ nhận thức cần đạt trong đề kiểm tra:
- Nhận biết: khoảng 50%;
- Thông hiểu: khoảng 30%;
- Vận dụng: khoảng 20%.
b. Nội dung đề thi được xây dựng theo ma trận đã được tập huấn, yêu cầu đảm bảo mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c. Nội dung kiểm tra theo từng khối lớp (dạng bài đọc thầm, đọc thành tiếng, chính tả, tập làm văn, sốlượng câu hỏi theo từng phần, thời gian hoàn thành nội dung kiểm tra theo quy định, v.v.).
d. Tỉ lệ điểm giữa các nội dung kiểm tra trong đề theo từng khối lớp.
2.3. Môn Khoa học, Lịch sử và Địa lý
a. Kiểm tra
- Khoa học: Kiểm tra cho điểm cuối HK1 và cả năm.
- Sử - Địa: Kiểm tra cho điểm cuối HK1 và cả năm. Mỗi phân môn chiếm 50% số lượng kiến thức của bài kiểm tra.
b. Xác định hình thức đề kiểm tra
- Đề kiểm tra (viết) có các hình thức sau:
+ Đề kiểm tra tự luận;
+ Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;
+ Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.
- Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của HS chính xác hơn.
- Có thể soạn đề kiểm tra kết hợp hai hình thức: phần trắc nghiệm khách quan độc lập với bài kiểm traphần tự luận.
- Số lượng câu hỏi không quá 10 câu cho mỗi bài kiểm tra.
c. Thời gian làm kiểm tra: Từ 35 đến 40 phút.
d. Các yêu cầu đối với câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn:
- Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;
- Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;
- Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;
- Không nên trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;
Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;
- Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những HS không nắm vững kiến thức;
- Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của HS;
- Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;
- Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;
- Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất;
- Hạn chế đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng”.
e. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận:
- Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;
- Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;
- Câu hỏi yêu cầu HS phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;
- Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;
- Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó;
- Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của HS;
- Yêu cầu HS phải hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;
2.4. Môn Tin học
a. Thời gian làm bài kiểm tra
Bài kiểm tra tin học được tiến hành trong thời gian một tiết học, với 30% thời gian cho bài tập lý thuyết và 70% cho bài tập thực hành.
b. Đề kiểm tra
- GV tin học dạy khối lớp nào thì ra đề kiểm tra cho khối lớp đó, mỗi khối chuẩn bị ba đề kiểm tra và cho tiến hành kiểm tra ngẫu nhiên một trong các đề kiểm tra này.
- Đề kiểm tra bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của môn tin học được hướng dẫn kèm theo văn bản số3393/GDĐT-TH; đề kiểm tra bao gồm hai phần: cho phần lý thuyết và cho thực hành.
- Khuyến khích ra đề kiểm tra lý thuyết dưới dạng trắc nghiệm, có thể sử dụng các phần mềm tạo trắcnghiệm để chuẩn bị sẵn cho hs làm bài trắc nghiệm ngay trên máy tính.
- Đề kiểm tra thực hành bảo đảm có nhiều dạng bài tập từ cơ bản (thực hành theo mẫu cho sẵn) đến nâng cao (thực hành sáng tạo).
c. Đánh giá
- Kết quả kiểm tra là kết quả tổng cộng từ hai phần lý thuyết và thực hành với tỉ lệ 50% lý thuyết và 50% thực hành.
- Thực hiện đánh giá và nhận xét theo quy định tại thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT.
2.5. Môn Tiếng Anh (Tăng cường TA, TA tự chọn, TA đề án)
Trường chủ động sắp xếp lịch kiểm tra cuối học kỳ I (sau khi kiểm tra các môn tiếng Việt).
a. Nội dung kiểm tra
- Nội dung đề kiểm tra cần đáp ứng theo yêu cầu của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Bộ GD&ĐT và tiệm cận với các chuẩn đánh giá quốc tế (Cambridge hoặc TOEFL Primary).
- Bám sát theo công văn số 410B/GDĐT-TA ngày 28/8/2015 của Phòng GDĐT Q.3 về “Hướng dẫnchuyên môn tiếng Anh cấp Tiểu học năm học 2015-2016”.
- Học sinh học theo bộ sách nào, đề kiểm tra được soạn trên ngữ liệu của sách đó (Gogo Loves English, Family and Friends, Let’s Learn English, UK English Program).
Riêng đối với nội dung kiểm tra môn tiếng Anh (bao gồm chương trình tiếng Anh tăng cường, tự chọn và đề án), đề kiểm tra được soạn theo ngữ liệu của các bộ sách đã quy định tại mục 5.5.1 của công văn 4161, đồng thời bổ sung thêm 2 bộ sách Family and Friends – Special Edition và i-Learn Smart Start.
b. Thời gian làm bài kiểm tra
Bài kiểm tra cuối HKI môn tiếng Anh được tiến hành trong thời gian 60 phút cho 03 kĩ năng: Nghe, Viết, Đọc (20 phút cho 1 kĩ năng). Riêng kĩ năng Nói, GV kiểm tra theo các tiết dạy trên lớp.
c. Đề kiểm tra
Mức độ đánh giá đối với HS chương trình TCTA (8 tiết/tuần) HKI:
- Lớp 1: không thực hiện kiểm tra cuối học kỳ I;
- Lớp 2: độ khó tối đa của đề kiểm tra cuối học kỳ I đạt 1 trong các chuẩn sau:
+ 10/15 khiên của mức độ STARTERS
+ 2 sao/TOEFL Primary Step 1.
- Lớp 3: độ khó tối đa của đề kiểm tra cuối học kỳ I đạt 1 trong các chuẩn sau:
+ 15/15 khiên của mức độ STARTERS;
+ 3 sao/TOEFL Primary Step 1.
- Lớp 4: độ khó tối đa của đề kiểm tra cuối học kỳ I đạt 1 trong các chuẩn sau:
+ 10/15 khiên của mức độ MOVERS;
+ 4 sao/TOEFL Primary Step 1;
+ 2 huy hiệu/ TOEFL Primary Step 2.
- Lớp 5: độ khó tối đa của đề kiểm tra cuối học kỳ I đạt 1 trong các chuẩn sau:
+ 10/15 khiên của mức độ FLYERS
+ 3 huy hiệu/ TOEFL Primary Step 2.
Mức độ đánh giá đối với HS chương trìnhTiếng Anh tự chọn và Tiếng Anh Đề án (4 tiết/tuần) HK1:
- Lớp 1: không thực hiện kiểm tra cuối HKI;
- Lớp 2: độ khó tối đa của đề kiểm tra cuối HK I đạt 1 trong các chuẩn sau:
+ 5/15 khiên của mức độ STARTERS;
+ 1 sao/TOEFL Primary Step 1.
- Lớp 3: độ khó tối đa của đề kiểm tra cuối học kỳ I đạt 1 trong các chuẩn sau:
+ 8/15 khiên của mức độ STARTERS;
+ 2 sao/TOEFL Primary Step 1.
- Lớp 4: độ khó tối đa của đề kiểm tra cuối học kỳ I đạt 1 trong các chuẩn sau:
+ 12/15 khiên của mức độ STARTERS;
+ 3 sao/ TOEFL Primary Step 1;
+ 1 hiệu/ TOEFL Primary Step 2.
- Lớp 5: độ khó tối đa của đề kiểm tra cuối HK I đạt 1 trong các chuẩn sau:
+ 8/15 khiên của mức độ MOVERS;
+ 2 huy hiệu/TOEFL Primary Step 2.
- Đánh giá: Kết quả kiểm tra là kết quả trung bình cộng từ 04 kĩ năng: nghe, nói, đọc,viết.
3. Thời gian
Trường Kỳ Đồng tổ chức KTĐK cuối HK1 từ ngày 14 tháng 12 năm 2015 đến ngày 25 tháng 12 năm 2015 (tuần 17 và 18).
4. Lịch Kiểm tra
- Đối với môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Sử&Địa:
Thời gian
|
Nội dung kiểm tra
|
Thứ ba
ngày 15/12/2015
(lúc 7g30)
|
KTĐK môn Tiếng Việt lớp 2 (Kiểm tra CT, TLV + Đọc hiểu)
KTĐK môn Tiếng Việt lớp 3 (Kiểm tra CT, TLV + Đọc hiểu)
KTĐK môn Khoa học lớp 4
KTĐK môn Tiếng Việt lớp 5 (Kiểm tra CT, TLV + Đọc hiểu)
|
Thứ tư
ngày 16/12/2015
(lúc 7g30)
|
KTĐK môn Tiếng Việt lớp 1 (Kiểm tra Đọc – Viết)
KTĐK môn Tiếng Việt lớp 4 (Kiểm tra CT, TLV + Đọc hiểu)
KTĐK môn Khoa học lớp 5
|
Thứ năm
ngày 17/12/2015
(lúc 7g30)
|
KTĐK môn Toán lớp 2 và Đọc thành tiếng lớp 2
KTĐK môn Toán lớp 3 và Đọc thành tiếng lớp 3
KTĐK môn Sử & Địa lớp 4
KTĐK môn Toán lớp 5 và Đọc thành tiếng lớp 5
|
Thứ sáu
ngày 18/12/2015
(lúc 7g30)
|
KTĐK môn Toán lớp 1
KTĐK môn Toán lớp 4 và Đọc thành tiếng lớp 4
KTĐK môn Sử & Địa lớp 5
|
B. Đối với môn Tiếng Anh (Chương trình Tiếng Anh Tăng cường và Tiếng Anh Đề án)
Thời gian
|
Giờ
|
Nội dung kiểm tra
|
Thứ ba
ngày 22/12/2015
|
7g30
|
KT Kỹ năng Nghe, Đọc&Viết lớp 2 (CT TA tăng cường và đề án)
|
9g30
|
KT Kỹ năng Nghe, Đọc&Viết lớp 4 (CT TA tăng cường và đề án)
|
Thứ tư
ngày 23/12/2015
|
7g30
|
KT Kỹ năng Nghe, Đọc&Viết lớp 3 (CT TA tăng cường và đề án)
|
9g30
|
KT Kỹ năng Nghe, Đọc&Viết lớp 5 (CT TA tăng cường)
|
C. Lưu ý:
Học sinh kiểm tra tại phòng học của lớp, ngồi đúng vị trí học sinh ngồi học hàng ngày.
Môn Tiếng Anh: Kỹ năng Nói, giáo viên kiểm tra theo các tiết dạy trên lớp.
II. BÁO CÁO
Sau kiểm tra, trường gửi hồ sơ báo cáo KTĐK cuối HK1 theo văn bản số 555B/GDĐT-TH ngày 26/11/2015 của Phòng GDDĐT Quận 3 về Hướng dẫn kiểm tra định kỳ cuối kỳ I năm học 2015 – 2016;
Đề nghị bộ phận chuyên môn, Giaó viên dạy Tiếng Viêt, Giáo viên dạy Tiếng Anh, Giáo viên bộ môn và học sinh trường Kỳ Đồng thực hiện tốt Kế hoạch kiểm tra định kỳ cuối HK 1 - Năm học 2015-2016 trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Phòng GD&ĐT.Q3;
- Tổ phổ thông Phòng GD&ĐT.Q3;
- Website của trường Tiểu học Kỳ Đồng;
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Đặng Mỹ Phương
|