A. TÌNH HÌNH CHUNG:
1. Thuận lợi:
- Hệ thống văn bản chỉ đạo về BDTX từ cấp Bộ đến cấp Phòng rất đầy đủ và cụ thể.
- Đội ngũ GV trong khối nhiệt tình, có tinh thần tự học, tự rèn cao.
2. Khó khăn
- Thời gian dành cho GV học tập, nghiên cứu tài liệu và vận dụng trong quá trình công tác còn hạn hẹp.
B. MỤC ĐÍCH
1. Tổ chức học tập BDTX cho đội ngũ GV là để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội; bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; phát triển năng lực dạy học và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp GV; đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.
2. BDTX là để phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của GV; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng GV của nhà trường và từng tổ chuyên môn.
C. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ GIÁO VIÊN:
1) Đối với Tổ chuyên môn:
- Tổ CM hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch BDTX và phê duyệt kế hoạch BDTX của GV (KH của GV nêu ngắn gọn mục đích, yêu cầu và đăng ký những nội dung cụ thể của từng cá nhân và KH thời gian.
- Tổ xây dựng 1 kế hoạch BDTX cụ thể của tổ trên cơ sở KH của GV. Định hướng thời gian cụ thể cho những nội dung bồi dưỡng chung toàn tổ và tổ chức triển khai KH-BDTX-GV. Đồng thời gửi các kế hoạch của Tổ, cá nhân trong tổ để nhà trường phê duyệt .
2) Đối với GV:
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân, nêu ngắn gọn mục đích yêu cầu, nội dung, hình thức BDTX và nộp BGH phê duyệt; nghiêm túc thực hiện các quy định về BDTX của nhà trường và các quy định của ngành GD&ĐT cấp trên đã ban hành.
- Báo cáo tổ CM, BGH kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của bản thân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Mỗi CB-GV trang bị một sổ tự học BDTX và ghi chép nội dung trong quá trình tự học cũng như học tập trung của bản thân.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc các tổ CM, cá nhân giáo viên phản ánh lên ban chỉ đạo để có hướng giải quyết kịp thời.
D. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Nội dung bồi dưỡng 1 (30 tiết/năm học/GV)
STT
|
Nội dung bồi dưỡng 1
|
Số tiết
|
Thời gian
hoàn thành
|
Số tiết tập trung
|
Hình thức kiểm tra
|
Người chịu trách nhiệm
|
1
|
+Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/1/2013 của Ban Chấp hành trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện GD.
|
10 tiết
|
9/2015
|
5
|
Kiểm tra bài thu hoạch
( sổ BD)
|
BGH
|
|
+ Triển khai Nghị quyết số 88/2014/QH 13 về đổi mới, căn bản, toàn diện GD & ĐT.
|
10 tiết
|
9/2015
|
5
|
|
+ Triển khai Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng phê duyệt đề án đổi mới chương trình, SGK phổ thông.
|
10 tiết
|
9/2015
|
5
|
2) Nội dung bồi dưỡng 2 (30 tiết/năm/giáo viên)
STT
|
Nội dung bồi dưỡng
|
Số tiết
|
Thời gian hoàn thành
|
Số tiết tập trung
|
Hình thức kiểm tra
|
Người chịu trách nhiệm
|
2
|
Nội dung bồi dưỡng chính trị đầu năm học ( 04 chuyên đề)
|
10
|
10/2015
|
5
|
Kiểm tra bài thu hoạch
( sổ BD
|
BGH
|
3
|
Các văn bản chỉ đạo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của các cấp .
|
5
|
10/2015
|
5
|
4
|
Tìm hiểu về tổ chức lớp học và sinh hoạt chuyên môn theo mô hình trường học mới VNEN.
|
15
|
10+ 11/2015
|
5
|
3) Nội dung bồi dưỡng 3
Thời lượng: 61 tiết/năm học/giáo viên
STT
|
Nội dung bồi dưỡng
|
Số tiết
|
Thời gian hoàn thành
|
Số tiết tập trung
|
Hình thức kiểm tra
|
Người chịu trách nhiệm
|
1
|
TH 7: Xây dựng môi trường học thân thiện.
|
13
|
11
|
3
|
Vận dụng trên lớp
|
BGH, Tổ trưởng
CM
|
2
|
TH 14: Thực hành thiết kế Kế hoạch bài học theo hướng dạy học tích cực.
|
15
|
12/2015
|
5
|
Vận dụng trên lớp
|
3
|
TH 25: Các kĩ thuật kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ở tiểu học.
|
10
|
1+2/2016
|
5
|
Vận dụng trên lớp
|
4
|
TH 28: Kiểm tra, đánh giá các môn học bằng nhận xét.
|
8
|
3+4/2016
|
5
|
Vận dụng trên lớp
|
5
|
TH 40: Thực hành GD kĩ năng sống trong một số môn học ở tiểu học.
|
15
|
5/2016
|
3
|
Vận dụng trên lớp
|
|